Than Nhập Khẩu
NGA
Than Nga là nguồn than rất dồi dào đóng góp một phần năng lượng quan trọng cho thế giới. Nga là quốc gia có trữ lượng than đứng thứ 3 và là nhà khai thác, sản xuất than lớn thứ 6 trên thế giới (chiếm đến 4,5% sản lượng khai thác than trên quy mô toàn cầu).
Ưu điểm của than Nga
Nhiệt trị cao
Than Nga dễ cháy khi đốt cùng các nguyên liệu khác nên nâng cao hiệu suất của quá trình gia nhiệt trong các lò hơi, nhà máy nhiệt điện.
Ứng dụng hiệu quả
Chất lượng và đặc điểm của than Nga khá tương đồng với than tại Việt Nam nên rất phù hợp với những nhà máy sản xuất trong nước.
Chất lượng cải thiện
Khối lượng than Nga được xử lý và chế biến tại các nhà máy luyện than ngày càng tăng. Hàm lượng calo tăng nên chất lượng than cải thiện.
Trữ lượng dồi dào
Nguồn cung cấp than Nga dồi dào (than Nga chiếm hơn 15% trữ lượng than thế giới) góp phần cân bằng trữ lượng năng lượng khác, từ đó giảm giá dầu, khí gas, xăng,…
Phân loại than Nga theo nhiệt lượng
Đánh giá than đá qua các chỉ số
NAR6171
6,373 GAR
Nhiệt lượng | 6,171 NAR |
Sulphur | 0.39 % TS |
Tro | 18.7 % Ash |
Tổng Ẩm | 10 % TM |
Kích thước | 0-50mm |
NAR6000
6,287 GAR
Nhiệt lượng | 6,081 NAR |
Sulphur | 0.47 % TS |
Tro | 17.2 % Ash |
Tổng Ẩm | 10 % TM |
Kích thước | 0-25mm |
NAR5424
5,684 GAR
Nhiệt lượng | 5,424 NAR |
Sulphur | 0.25 % TS |
Tro | 18 % Ash |
Tổng Ẩm | 14% |
Kích thước | 0-50mm |
NAR4800
– GAR
Nhiệt lượng | 4,800 NAR |
Sulphur | 0.4 % TS |
Tro | 10 % Ash |
Tổng Ẩm | 22 % TM |
Kích thước | 0-50mm |
Phân bố than Nga ở miền Nam và các cảng xuất khẩu sang Châu Á
Cận cảnh khai thác than Nga
Than Nga chất lượng cao được khai thác từ các tập đoàn hàng đầu ở Nga và được TNT nhập khẩu để phục vụ nền công nghiệp, sản xuất tại Việt Nam.