Than Nhập Khẩu

ÚC

Than Úc là một trong những nguồn năng lượng lớn nhất của Úc và được ứng dụng chủ yếu trong các nhà máy nhiệt điện than. Nguồn than Úc nhập khẩu của Việt Nam chủ yếu là than nâu và than đen. Sản lượng than Úc chiếm gần 30% trong tổng lượng than nhập khẩu của cả nước.

Ưu điểm của than Úc

Chất lượng ổn định

Than Úc có đặc tính kỹ thuật ổn định, cấu trúc bền vững nên nâng cao hiệu suất đốt cháy trong quá trình vận hành nhà máy nhiệt điện và các nhà máy xi măng.

Nhiệt trị cao

Than đá Úc có năng suất toả nhiệt cao khi đốt cùng các nguyên liệu khác nên được ứng dụng phổ biến trong lò hơi hoặc nhà máy nhiệt điện.

Tính ứng dụng cao

Than Úc có tính ứng dụng cao vào rất nhiều ngành công nghiệp tại Việt Nam hiện nay như: nhiệt điện, xi măng, luyện kim, hoá học, sợi nhân tạo, chất dẻo...

Trữ lượng dồi dào

Úc có khoảng 7% trữ lượng than có thể khai thác trong thương mại, đứng thứ 5 về trữ lượng than toàn thế giới, tiềm năng khai thác dồi dào.

Phân loại than Úc theo nhiệt lượng

Đánh giá than đá qua các chỉ số

GLADSTONE 20% ASH

6,108 GAR

Nhiệt lượng 5,897 NAR
Sulphur 0.5 % TS
Tro 20 % Ash
Tổng Ẩm 8 % TM
Kích thước 0-50mm

GLADSTONE 27% ASH

5,402 GAR

Nhiệt lượng 5,163 NAR
Sulphur 0.51 % TS
Tro 26.7 % Ash
Tổng Ẩm 10.5 % TM
Kích thước 0-50mm

GLADSTONE 30% ASH

5,162 GAR

Nhiệt lượng 4,950 NAR
Sulphur 0.8 % TS
Tro 3 % Ash
Tổng Ẩm 10 % TM
Kích thước 0-50mm

GLADSTONE MID VM

5,650 – 5,850 GAR

Nhiệt lượng 5,470 NAR
Sulphur 0.4 % - 0.6% TS
Tro 19-21 % Ash
Tổng Ẩm 10 % TM
Kích thước 0-50mm

GLADSTONE HIGH VM

5,850 GAR

Nhiệt lượng 5,560 NAR
Sulphur 0.52 % TS
Tro 22 % Ash
Tổng Ẩm 4 % TM
Kích thước 0-50mm

Phân bố địa lý than Úc và các cụm cảng

Cận cảnh khai thác than Úc

Than Úc được TNT nhập khẩu từ các công ty khai thác than hàng đầu ở Úc và đảm bảo chất lượng tuyệt đối.